I. HÌNH THỨC GIẤY MIỄN THỊ THỰC
Giấy miễn thị
thực gồm 02 loại theo mẫu dưới đây:
1. Loại dán: là Giấy
miễn thị thực được dán vào hộ chiếu nước ngoài của người Việt Nam định cư ở
nước ngoài và người nước ngoài dùng để nhập cảnh Việt Nam.
2. Loại sổ: là Giấy
miễn thị thực dành cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài chỉ có giấy tờ
thường trú do nước ngoài cấp và người sử dụng hộ chiếu của những nước, vùng
lãnh thổ mà Việt Nam không có quan hệ ngoại giao.
II. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY MIỄN THỊ THỰC
1. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ gồm:
A. 01 Tờ khai
đề nghị cấp Giấy miễn thị thực (theo mẫu);
B. 02 tấm ảnh
màu mới chụp cỡ 4x6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo
kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời).
C. Hộ chiếu
nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu của nước ngoài còn giá trị
ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh. Nếu không có hộ chiếu thì phải có giấy tờ
thường trú do nước ngoài cấp còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh.
(kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy miễn thị thực lưu hồ sơ);
D. Một trong
những giấy tờ sau (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ) nếu
có:
- Giấy chứng
nhận có quốc tịch Việt Nam;
- Bản sao hoặc
bản trích lục Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam;
- Bản sao hoặc
bản trích lục Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam;
- Giấy xác nhận
mất quốc tịch Việt Nam;
- Hộ chiếu Việt
Nam (còn hoặc đã hết giá trị);
- Giấy chứng
minh nhân dân (còn hoặc đã hết giá trị);
- Giấy khai sinh
(kể cả bản sao);
- Thẻ cử tri mới
nhất;
- Sổ hộ khẩu;
- Sổ thông hành
cấp trước 1975;
- Thẻ căn cước
cấp trước 1975
- Tờ trích lục
Bộ giấy khai sanh cấp trước 1975;
- Giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó có ghi người được cấp giấy
tờ đó có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.
E. Trường hợp
không có các giấy tờ tại khoản (d) thì nộp một trong những giấy tờ sau:
- Giấy bảo lãnh
của Hội đoàn của người Việt Nam ở nước ngoài ở nước đương sự cư trú (theo mẫu
quy định);
- Giấy bảo lãnh
của công dân Việt Nam (theo mẫu quy định).
- Hai loại Giấy bảo lãnh nói trên không cần phải có thủ tục
xác nhận hoặc chứng thực thêm.
2. Đối với người nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài là vợ,
chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ
sơ gồm:
A. 01 Tờ khai
đề nghị cấp Giấy miễn thị thực (theo mẫu);
B. 02 tấm ảnh
màu mới chụp cỡ 4x6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo
kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời);
C. Hộ chiếu
nước ngoài còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh (kèm theo bản chụp
để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ);
D. Một trong
những giấy tờ chứng minh quan hệ vợ, chồng, con với người Việt Nam định cư ở
nước ngoài sau đây (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ):
- Giấy đăng ký
kết hôn;
- Giấy khai
sinh;
- Giấy xác nhận
quan hệ cha, mẹ, con;
- Các giấy tờ
khác có giá trị theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Quyết định
nuôi con nuôi.
-
3. Việc cấp lại, cấp từ lần 2 Giấy miễn thị thực:
- Trường hợp xin
cấp lại Giấy miễn thị thực (do mất Giấy miễn thị thực, Giấy miễn thị thực hết
giá trị hoặc được cấp hộ chiếu mới) tại
cơ quan cấp lần đầu, người đề nghị chỉ cần làm 1 Tờ khai, không cần xuất trình
giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Trường hợp xin
cấp lại Giấy miễn thị thực (do mất Giấy miễn thị thực hoặc Giấy miễn thị thực
hết giá trị) tại cơ quan khác với cơ quan cấp lần đầu thì người đề nghị nộp hồ
sơ và thủ tục giải quyết như cấp lần đầu.
III. THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY MIỄN THỊ THỰC
Người đề nghị cấp Giấy miễn thị thực có thể
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện Tờ khai, hộ chiếu/giấy tờ thường trú bản
chính và các giấy tờ chứng minh có nguồn gốc Việt Nam hoặc quan hệ vợ, chồng,
con với công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài (bản chính
kèm bản chụp)
IV. THỜI HẠN CẤP GIẤY MIỄN THỊ THỰC
- 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.