NƯỚC
|
NỘI DUNG MIỄN THỊ THỰC
|
Ác-hen-ti-na
|
(Hiệp định ký ngày
14/9/1999, có hiệu lực từ ngày 13/11/1999):
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
- Miễn thị thực cho thành
viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV với thời
gian tạm trú 60 ngày, trong thời gian đó họ phải hoàn tất các thủ tục cần
thiết tại cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận. Qui định này không áp
dụng đối với nhân viên phục vụ riêng.
|
A-déc-bai-dan
|
(Hiệp định ký ngày
09/04/2010, có hiệu lực từ 21/08/2010):
- Công dân Việt Nam và
A-déc-bai-dan mang HCNG hoặc HCCV còn giá trị, cũng như thành viên gia đình
họ trong độ tuổi vị thành niên và có tên ghi trong hộ chiếu của họ, được miễn
thị thực với thời hạn lưu trú không quá 01 tháng khi nhập cảnh, lưu trú, xuất
cảnh hoặc quá cảnh lãnh thổ của nước kia.
- Công dân của nước này
mang HCNG hoặc HCCV còn giá trị, sau khi nhập cảnh vào lãnh thổ nước kia với
tư cách là thành viên CQĐDNG, CQLS và TCQT, cũng như thành viên gia đình
chung sống cùng với họ, phải làm thủ tục đăng ký tại Bộ Ngoại giao của nước
tiếp nhận.
|
A-rập Ai-Cập
|
(Hiệp định ký ngày
18/08/2010, có hiệu lực từ ngày 08/08/2011)
- MTT cho người mang HCNG,
HCĐB, HCCV còn giá trị với thời gian lưu trú không quá 90 ngày.
- Thành viên CQĐDNG, CQLS
hoặc là đại diện của nước mình tại các TCQT mang HCNG, HCĐB, HCCV còn giá trị
và trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh những người này sẽ được cấp thị
thực hoặc giấy phép lưu trú có giá trị trong suốt nhiệm kỳ công tác theo đề
nghị của CQĐDNG, CQLS, TCQT liên quan. Quy định này cũng áp dụng đối với
vợ/chồng, con của những người nói trên mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu đặc
biệt hoặc hộ chiếu công vụ (kể cả trường hợp tên của trẻ em được ghi trong hộ
chiếu của cha/mẹ)
|
A-rập Thống Nhất (UAE)
|
(Hiệp định ký ngày
23/10/2010, có hiệu lực từ ngày 22/07/2011)
- MTT nhập cảnh, xuất cảnh
cho người mang HCNG, HCĐB, HCCV còn giá trị với thời gian lưu trú không quá
90 ngày.
- Thành viên CQĐDNG, CQLS
hoặc là đại diện của nước mình tại các TCQT có trụ sở trên lãnh thổ Bên ký
kết kia mang HCNG, HCĐB, HCCV còn giá trị phải có thị thực trước khi nhập
cảnh lãnh thổ Bên ký kết kia với tư cách là thành viên CQĐDNG, CQLS hoặc đại
diện tại TCQT.
|
An-ba-ni
|
(trao đổi công hàm ngày
29/9/1956, có hiệu lực từ 1/10/1956 ):
Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV và hộ chiếu tập thể đi công vụ.
|
An-giê-ri
|
(Hiệp định ký ngày
30/6/1994, có hiệu lực từ ngày 02/01/1995):
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày; nếu muốn tạm trú quá
90 ngày họ phải làm các thủ tục cần thiết xin cấp thị thực tạm trú hoặc đăng
ký cư trú theo quy định của nước sở tại.
- Cấp thị thực tạm trú hoặc
đăng ký cư trú miễn phí cho thành viên CQĐDNG, CQLS và thành viên gia đình
sống chung một hộ với họ. Thời hạn thị thực có giá trị đến hết nhiệm kỳ công
tác.
- Cấp thị thực cho HCPT
miễn thu lệ phí.
|
Ăng-gô-la
|
(Hiệp định ký ngày
03/4/2008, có hiệu lực từ ngày 08/6/2012)
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV không quá 30 ngày cho mỗi lần nhập cảnh, và có thể được gia
hạn 1 lần với thời gian tương đương.
- Miễn thị thực cho thành
viên cơ quan đại diện NG hoặc lãnh sự cũng như thành viên gia đình họ mang hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong suốt nhiệm kỳ công tác.
|
Áp-ga-ni-xtan
|
(Hiệp định ký ngày
28/12/1987, có hiệu lực từ ngày 26/2/1988):
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV.
- Cấp thị thực cho HCPT
miễn thu lệ phí.
|
Ấn Độ
|
(Hiệp định ký ngày
7/9/1994, có hiệu lực từ ngày 23/3/1995):
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có
thể được gian hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Thành viên CQĐDNG, CQLS,
TCQT và vợ hoặc chồng, con cùng sống với họ mang HCNG, HCCV, được nhập cảnh miễn
thị thực và được cấp thị thực tạm trú có giá trị trong suốt nhiệm kỳ công tác
theo đề nghị bằng văn bản của cơ quan đại diện liên quan.
- Người mang HCPT thực hiện
chuyến đi kinh doanh hoặc công vụ được các cơ quan đại diện ngoại giao và cơ
quan lãnh sự của Bên kia cấp thị thực nhập cảnh, hoặc quá cảnh và xuất cảnh
(nếu cần) tối đa trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
cần thiết theo luật và các quy định hiện hành của nước cấp thị thực, kể cả
giấy mời của cơ quan, tổ chức nước này.
|
Ba Lan
|
(Hiệp định ký ngày
06/07/2011, có hiệu lực ngày 14/03/2012):
- Miễn thị thực nhập cảnh,
xuất cảnh và quá cảnh cho công dân hai nước mang HCNG còn giá trị do Bộ Ngoại
giao cấp với thời gian lưu trú không quá 90 ngày trong vòng 180 ngày kể từ
ngày nhập cảnh đầu tiên.
- Thành viên CQĐDNG, CQLS
hoặc phái đoàn thường trực tại các TCQT đóng trên lãnh thổ Bên ký kết kia, và
thành viên gia đình họ (vợ, chồng, con) sống cùng một hộ với những người này
và mang HCNG, có quyền nhập cảnh lãnh thổ Bên ký kết kia và lưu trú miễn thị
thực trong suốt quá trình công tác. Bộ Ngoại giao nước cử phải thông báo cho
cơ quan đại diện ngoại giao nước tiếp nhận về những người nói trên trước khi
họ được bổ nhiệm.
|
Băng-la-đét
|
(Hiệp định ký ngày
11/5/1999, có hiệu lực từ ngày 10/7/1999):
- Miễn thị thực với thời
gian tạm trú tối đa 90 ngày cho: công dân Việt Nam mang HCNG, HCCV; công dân
Băng-la-đét mang HCNG và HC đi nước ngoài có dấu “công vụ”. Thời gian tạm trú
có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực cho thành
viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của họ mang HCNG,
HCCV (hoặc tên của con được ghi vào HC của cha mẹ) với thời gian tạm trú 90
ngày; việc nhập cảnh phải được thông báo trước qua đường ngoại giao. Trong
thời hạn 90 ngày, những người này phải làm thủ tục lưu trú cần thiết theo qui
định của nước sở tại;
- Con dưới 18 tuổi của
thành viên CQĐDNG, CQLS mang HCPT được hưởng chế độ miễn thị thực như của
cha, mẹ (với điều kiện có công hàm xác nhận của CQĐDNG, CQLS hoặc Bộ Ngoại
giao nước mình).
|
Bê-la-rút
|
(Hiệp định ký ngày
25/10/1993, có hiệu lực từ ngày 24/11/1993):
Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV. Trẻ em dưới 7 tuổi không nhất thiết phải có ảnh trong hộ
chiếu của cha mẹ hay người đi kèm.
|
Bra-xin
|
HCNG: (Trao đổi công
thư ngày 16/11/2004, có hiệu lực ngày 12/2/2005)
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG với thời gian tạm trú 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia
hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực cho thành
viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG trong suốt nhiệm
kỳ công tác. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh, họ phải làm thủ tục
đăng ký cư trú tại cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận.
HCCV: (Hiệp định ký
ngày 24/11/2008, có hiệu lực ngày 8/7/2009)
- Miễn thị thực cho người
HCCV 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
- Thành viên CQĐDNG, CQLS,
TCQT và vợ hoặc chồng, con cùng sống với họ mang HCCV, được nhập cảnh miễn
thị thực và được cấp thị thực tạm trú có giá trị trong suốt nhiệm kỳ công
tác.
|
Bru-nây
|
(trao đổi công hàm, có
hiệu lực từ ngày 1/11/1997)
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 14 ngày.
(Bạn trao công hàm cho
ta, có hiệu lực từ ngày 01/8/2007)
- Miễn thị thực cho công
dân Việt Nam mang HCPT còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng với
thời gian tạm trú không quá 14 ngày.
(Ta trao công hàm cho
Bru-nây, có hiệu lực từ ngày 08/8/2007)
- Miễn thị thực cho công
dân Bru-nây mang HCPT còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng với thời
gian tạm trú không quá 14 ngày.
|
Bun-ga-ri
|
(Hiệp định ký ngày
07/07/2010, có hiệu lực từ ngày 20/12/2010):
- MTT cho người mang HCNG,
HCCV với thời gian lưu trú không quá 90 ngày trong vòng 180 ngày kể từ ngày
nhập cảnh đầu tiên.
- Thành viên các cơ quan
ĐDNG, CQLS hoặc phái đoàn thường trực tại các TCQT đóng trên lãnh thổ Bên ký
kết kia và thành viên gia đình họ (vợ, chồng, con độc thân dưới 18 tuổi, con
thành niên bị mất khả năng lao động vĩnh viễn, con độc thân dưới 25 tuổi đang
theo học tại một cơ sở giáo dục của Nước nhận) mang HCNG, HCCV phải có thị
thực nhập cảnh phù hợp trước khi nhập cảnh lần đầu.
(Hiệp định này thay thế
Thỏa thuận về cơ chế thị thực thuận lợi được áp dụng trên cơ sở trao đổi công
hàm, có hiệu lực từ ngày 01/06/1966).
|
Căm-pu-chia
|
(Hiệp định ký ngày
30/11/1979, có hiệu lực từ ngày ký):
Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV, giấy thông hành ngoại giao, công vụ, không quy định cụ thể
thời gian miễn thị thực.
(Hiệp định ký ngày
4/11/2008, có hiệu lực từ 5/12/2008 và Thoả thuận qua trao đổi Công hàm tháng
12/2009 sửa đổi Hiệp định này, nâng thời hạn miễn thị thực từ 14 lên 30 ngày,
bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.)
Miễn thị thực cho người
mang HCPT. Thời gian tạm trú không quá 30 ngày.
|
Chi-lê
|
(Hiệp định ký ngày
22/10/2003, có hiệu lực từ ngày 25/6/2005):
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có
thể được gia hạn tối đa 90 ngày theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực trong suốt
nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia
đình họ mang HCNG, HCCV (hoặc tên con của họ được ghi vào HC của cha hoặc
mẹ).
|
Cô-lôm-bi-a
|
(Hiệp định ký ngày
27/2/2012, có hiệu lực từ ngày 28/03/2012):
- Công dân của một Bên mang
HCNG hoặc HCCV còn giá trị được miễn thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh, và
quá cảnh lãnh thổ Bên kia với thời gian lưu trú không quá 90 ngày kể từ ngày
nhập cảnh vào lãnh thổ Bên kia.
- Công dân mang HCNG hoặc
HCCV còn giá trị của một Bên và là thành viên các CQĐDNG, CQLS hoặc đại diện
của các tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ Bên kia, và thành viên gia đình họ
mang HCNG hoặc HCCV còn giá trị có quyền nhập cảnh, xuất cảnh, tạm trú miễn
thị thực tại lãnh thổ Bên kia trong suốt nhiệm kỳ công tác.
|
Cu-ba
|
(Hiệp định ký ngày
31/8/1981, đang có hiệu lực):
- Miễn thị thực đối với
công dân Việt Nam mang HCNG, HCCV, HCPT đi công vụ và hộ chiếu thuyền viên;
đối với công dân Cu-ba mang HCNG, HCCV, hộ chiếu chính thức và hộ chiếu hàng
hải.
- Cấp thị thực cho các loại
HC khác miễn thu lệ phí.
|
Crô-a-ti-a
|
(Hiệp định ký ngày
29/10/2009 , có hiệu lực từ ngày 27/3/2010)
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời gian lưu trú không quá 30 ngày.
- Miễn thị thưc cho thành
viên cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự hoặc cơ quan đại diện của TCQT cũng
như thành viên gia đình họ mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong
suốt nhiệm kỳ công tác.
* Crô-a-ti-a đơn phương MTT
cho công dân VN mang HCNG, HCCV với thời hạn lưu trú không quá 90 ngày, kể từ
ngày 01/01/2010 (Công hàm số 001/10/TCM ngày 05/01/2010 của Đại sứ quán
Crô-a-ti-a tại Ma-lai-xi-a).
|
Ca-dắc-xtan
|
(Hiệp định ký ngày
15/9/2009, có hiệu lực từ ngày 11/4/2010 )
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV và trẻ em có tên trong hộ chiếu với thời gian lưu trú không
quá 30 ngày.
- Miễn thị thực cho thành
viên cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự hoặc cơ quan đại diện của TCQT cũng
như thành viên gia đình họ mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong
suốt nhiệm kỳ công tác, sau khi những người này đã hoàn tất các thủ tục đăng
ký lưu trú tại cơ quan có thẩm quyền nước sở tại trong vòng 30 ngày kể từ
ngày nhập cảnh.
- Miễn thị thực cho người
mang hộ chiếu thuyền viên có tên trong danh sách thuyền viên; những người này
được phép lưu trú trong phạm vi thành phố hoặc thị trấn nơi có cảng.
|
Đô-mi-ni-ca
|
(Hiệp định ký ngày
30/08/2007, có hiệu lực từ ngày 29/09/2007)
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú tối đa là 90 ngày.
- Miễn thị thực trong suốt
nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS và phái đoàn đại diện tại
Tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ của Bên ký kết kia. Quy định này cũng áp
dụng đối với thành viên gia đình của họ nếu mang HCNG, HCCV.
|
En-xan-va-đo
|
(Hiệp định ký ngày
31/03/2011, có hiệu lực từ ngày 30/05/2011)
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú tối đa là 90 ngày.
- Miễn thị thực nhập xuất
cảnh và tạm trú trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS
và phái đoàn đại diện tại Tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ của Bên ký kết
kia. Quy định này cũng áp dụng đối với thành viên gia đình của họ nếu mang
HCNG, HCCV.
|
Ê-cu-a-đo
|
(Hiệp định ký ngày
20/08/2007, có hiệu lực từ ngày 19/09/2007)
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV, HCĐB với thời hạn tạm trú tối đa là 90 ngày. Thời hạn tạm
trú có thể được gia hạn không quá 90 ngày trên cơ sở có văn bản đề
nghị của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực trong suốt
nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, bao gồm cả các thành viên
gia đình (vợ hoặc chồng và con sống phụ thuộc cha mẹ) mang HCNG, HCCV, HCĐB
đóng trên lãnh thổ của Bên ký kết kia.
|
Hàn Quốc
|
(Hiệp định ký ngày
15/12/1998, có hiệu lực từ ngày 13/1/1999):
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có
thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS. Người mang HCNG, HCCV muốn
tạm trú quá 90 ngày phải xin thị thực trước và được cấp thị thực miễn thu lệ phí.
- Miễn thị thực trong suốt
nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia
đình họ mang HCNG, HCCV.
|
Hung-ga-ri
|
(Hiệp định ký ngày
4/5/1993, có hiệu lực từ ngày 1/8/1993)
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có
thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực trong suốt
nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, cơ quan thương mại, TCQT
và vợ hoặc chồng, con vị thành niên cùng sống với họ mang HCNG, HCCV.
(Trao đổi công hàm tạo
điều kiện thuận lợi cho người mang HCPT đi công vụ, có hiệu lực từ ngày
01/8/1993):
- Cấp thị thực cho HCPT đi
công vụ trong vòng 7 ngày làm việc, miễn thu lệ phí với điều kiện có công hàm
của Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc Vụ Lãnh sự Bộ Ngoại giao
Hung-ga-ri khẳng định tính chất công vụ của chuyến đi.
|
In-đô-nê-xi-a
|
(Trao đổi công hàm ngày
19/8/1998; có hiệu lực ngày 19/9/1998):
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 14 ngày.
- Thành viên CQĐDNG, CQLS
và vợ hoặc chồng, con cùng đi mang HCNG, HCCV phải xin thị thực trước khi đi
công tác nhiệm kỳ.
- Cấp thị thực miễn phí cho
người mang HCPT được mời tham dự các hoạt động của ASEAN do Ban Thư ký ASEAN
hoặc các cơ quan, tổ chức thuộc Chính phủ tổ chức.
* Hiệp định ký ngày 26/6/2003,
có hiệu lực ngày 4/12/2003:
Miễn thị thực cho người
mang HCPT với thời gian tạm trú không quá 30 ngày với điều kiện hộ chiếu phải
còn thời hạn giá trị ít nhất 6 tháng. Thời gian tạm trú không được gia hạn.
* Ngày 19/01/2004, Bộ Ngoại
giao In-đô-nê-xi-a có công hàm thông báo:
Từ ngày 01/02/2004, công
dân Việt Nam (không phân biệt loại HC) được nhập cảnh In-đô-nê-xi-a miễn thị
thực với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Thời gian tạm trú không được
gia hạn.
|
I-ran
|
(Hiệp định ký ngày
2/5/1994, có hiệu lực từ ngày 1/6/1994):
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG với thời gian tạm trú tối đa 1 tháng (30 ngày). Thời gian tạm trú
có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực nhập cảnh
cho thành viên CQĐDNG, CQLS và thành viên gia đình họ mang HCNG, nhưng phải
thông báo trước khi nhập cảnh một tháng. Sau khi nhập cảnh họ phải đến Bộ
Ngoại giao nước sở tại để nhận thẻ cư trú.
|
I-rắc
|
(Hiệp định ký ngày
13/6/2001, có hiệu lực từ 1/12/2001):
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có
thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực trong suốt
nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia
đình họ mang HCNG, HCCV.
|
I-ta-lia
|
(Hiệp định ký ngày
13/7/2010, có hiệu lực từ 20/01/2012):
- Công dân của các Bên ký
kết mang HCNG còn giá trị và không phải là người đang công tác nhiệm kỳ tại
lãnh thổ Bên ký kết kia, được miễn thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh và quá
cảnh lãnh thổ Nước tiếp nhận với thời gian lưu trú không quá chín mươi (90)
ngày (trong một hay nhiều giai đoạn) trong thời hạn sáu (06) tháng, tính từ
ngày nhập cảnh lần đầu vào lãnh thổ Nước tiếp nhận. Đối với công dân nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thời hạn chín mươi (90) ngày nói trên sẽ
được tính từ ngày nhập cảnh đầu tiên vào khu vực Schengen.
- Thành viên CQĐDNG, CQLS
và đại diện tại các TCQT đóng trên lãnh thổ Bên ký kết kia cũng như thành
viên gia đình của họ mang HCNG vẫn phải có thị thực khi nhập cảnh lần đầu
tiên để làm công tác nhiệm kỳ tại cơ quan đại diện ở nước ngoài.
- Những người nói trên, sau
khi được Nước tiếp nhận chấp thuận và cấp Chứng minh thư Ngoại giao, có quyền
nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và lưu trú trên lãnh thổ Nước tiếp nhận trong
suốt nhiệm kỳ công tác”.
|
Kư-rư-gis-xtan
|
(kế thừa Hiệp định về điều
kiện đi lại giữa VN và Liên Xô cũ ký ngày 15/7/1981)
Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV, và HCPT (không phân biệt mục đích nhập cảnh).
|
Lào
|
Hiệp định miễn thị thực
cho HCNG, HCCV ký ngày 17/7/1977; Công hàm trao đổi năm 1993; Hiệp định miễn
thị thực cho HCPT ký ngày 05/03/2004, có hiệu lực từ ngày 01/07/2004; Thoả
thuận về việc tạo điều kiện thuận lợi cho người, phương tiện, hàng hoá qua
lại biên giới nhằm đẩy mạnh hơn nữa việc khuyến khích phát triển hợp tác đầu
tư, thương mại giữa hai nước ký ngày 14/9/2007 ( Thoả thuận Hà Nội năm 2007
).
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV, không quy định rõ thời gian tạm trú[1].
- Miễn thị thực cho người
mang HCPT đi việc công (có tem AB của Việt Nam hoặc ký hiệu SERVICE của Lào),
cụ thể:
- Miễn thị thực cho người
mang HCPT đi việc công (thuộc mọi thành phần kinh tế và các tổ chức có tư
cách pháp nhân) thực hiện các hợp đồng thương mại, lao động, đầu tư và các dự
án hợp tác. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh, chủ dự án hoặc người sử
dụng lao động phải làm đầy đủ các thủ tục đăng ký cư trú cho người lao động
theo qui định hiện hành của mỗi nước.
- Công dân hai nước có Thẻ
lao động và Thẻ tạm trú được miễn thị thực khi xuất cảnh, nhập cảnh trong
thời hạn của Thẻ tạm trú. Giấy phép lao động và Thẻ tạm trú được cấp theo
thời hạn của các hợp đồng thương mại, lao động, đầu tư, các dự án hợp tác và
được gia hạn với thời hạn tối đa 12 tháng một lần.
- Miễn thị thực cho người
mang HCPT đi việc công là học sinh, sinh viên, thực tập sinh theo chương
trình hợp tác giữa hai Chính phủ hoặc giữa các tổ chức quốc doanh hai nước.
Thời hạn cư trú được cấp phù hợp với thời hạn của chương trình hợp tác.
- Miễn thị thực cho người
mang HCPT còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng với thời gian tạm trú không quá
30 ngày. Người có nhu cầu nhập cảnh trên 30 ngày phải xin thị thực trước;
thời gian tạm trú có thể được gia hạn tối đa 2 lần, mỗi lần 30 ngày. Lệ phí
cấp hoặc gia hạn thị thực thống nhất hai Bên là 20USD/thị thực, thu bằng tiền
VND và LAK hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi (theo tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam và Ngân hàng Ngoại thương Lào công bố tại thời điểm thu).
|
Ma-lai-xi-a
|
(trao đổi công hàm, có
hiệu lực từ ngày 25/11/2001):
- Miễn thị thực cho người
mang các loại hộ HC, với thời gian tạm trú không quá 30 ngày và với những mục
đích sau: du lịch; tham dự các hoạt động thông tấn, báo chí; đi việc công;
thăm thân nhân; đàm phán thương mại; đầu tư; tham dự các hoạt động thể thao; tham
dự các hội nghị, hội thảo.
- Miễn thị thực trong suốt
nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS mang HCNG, HCCV và thành
viên gia đình họ mang HCNG, HCCV. Họ và tên của những người này phải được
thông báo cho nước tiếp nhận 14 ngày trước khi nhập cảnh.
|
Ma-rốc
|
(Hiệp định ký ngày
18/11/2004, có hiệu lực từ ngày 19/12/2004)
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV, hộ chiếu đặc biệt với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực cho thành
viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV, hộ chiếu
đặc biệt, với thời gian tạm trú 90 ngày. Trong thời gian 90 ngày sau khi nhập
cảnh, những người này phải hoàn tất thủ tục đăng ký lễ tân cần thiết.
|
Mê-hi-cô
|
(Hiệp định ký ngày
6/12/2001, có hiệu lực từ ngày 4/2/2002):
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có
thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực trong suốt
nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS và thành viên gia đình họ
mang HCNG, HCCV. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh, những người này
phải hoàn tất thủ tục lưu trú theo quy định của nước sở tại.
|
Môn-đô-va
|
(Hiệp định ký ngày
28/2/2003, có hiệu lực từ ngày 23/5/2003):
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
- Miễn thị thực nhập cảnh
cho thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV.
Sau khi nhập cảnh, họ phải đăng ký tạm trú phù hợp với pháp luật nước tiếp
nhận.
|
Mông Cổ
|
(Hiệp định ký ngày
7/1/2000, có hiệu lực từ ngày 6/2/2000):
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày; thời gian tạm trú có
thể được gia hạn trong trường hợp bất khả kháng và theo yêu cầu bằng văn bản
của CQĐDNG, CQLS. Nếu có ý định tạm trú trên 90 ngày, những người nói trên
phải xin thị thực trước và được cấp miễn phí.
- Miễn thị thực trong suốt
nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia
đình họ mang HCNG, HCCV.
- Miễn thị thực cho người
mang HCPT nhập cảnh theo thư mời của thành viên CQĐDNG, CQLS và được cơ quan
đại diện liên quan xác nhận. Thư mời được lập bằng ngôn ngữ của nước đến hoặc
bằng tiếng Anh;
- Cấp thị thực cho HCPT
miễn thu lệ phí và trong 1-2 ngày làm việc.
|
Mông-tê-nê-grô
(kế thừa HD
MTT với Nam Tư)
|
(Hiệp định ký ngày
5/6/2000, có hiệu lực từ ngày 1/9/2000):
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có
thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực trong suốt
nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia
đình họ mang HCNG, HCCV.
|
Mi-an-ma
|
(Bản ghi nhớ ký ngày
22/6/1998; có hiệu lực từ ngày 11/8/1998):
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Thời gian tạm trú có
thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Thành viên CQĐNG, CQLS,
TCQT, các văn phòng thương mại và thành viên gia đình họ phải xin thị thực
trước khi nhập cảnh.
|
Mô-dăm-bích
|
Hiệp định ký ngày
04/4/2008, có hiệu lực ngày 09/02/2009)
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày.
- Miễn thị thực cho thành
viên cơ quan đại diện NG hoặc lãnh sự cũng như thành viên gia đình họ mang hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong suốt nhiệm kỳ công tác. Trong vòng
90 ngày kể từ ngày nhập cảnh, những người này phải hoàn tất các thủ tục đăng
ký tạm trú cần thiết với cơ quan có thẩm quyền nước sở tại
|
Nam Phi
|
(Hiệp định ký ngày
24/05/2007, có hiệu lực từ ngày 23/06/2007).
- Miễn thị thực cho người
mang hộ chiếu ngoại giao (HCNG), hộ chiếu công vụ (HCCV) với thời hạn tạm trú
tối đa 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
- Miễn thị thực trong suốt
nhiệm kỳ công tác cho người mang HCNG, HCCV là thành viên CQĐDNG, CQLS trên
lãnh thổ Bên kia và thành viên gia đình mang HCNG hoặc HCCV của những
người nêu trên.
|
Nga (Liên bang)
|
(Hiệp định ký ngày
28/10/1993, có hiệu lực từ ngày 20/2/1994; công hàm sửa đổi bổ sung Hiệp định
có hiệu lực từ 2/1/2005):
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có
thể được gia hạn tối đa 90 ngày khi có lý do chính đáng hoặc theo yêu cầu
chính thức.
- Miễn thị thực trong suốt
nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS,TCQT, cán bộ của các tổ
chức, cơ quan đóng trên lãnh thổ của nhau theo thoả thuận giữa hai Chính phủ,
cùng thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV.
- Những người mang hộ chiếu
thuyền viên là thuỷ thủ trên tàu của một bên có thể đến, rời khỏi tàu của họ
và tạm trú trên lãnh thổ bên kia miễn thị thực. Nếu họ đi bằng phương tiện
vận tải khác qua lãnh thổ của bên kia thì được miễn thị thực khi trong hộ chiếu
thuyền viên có ghi mục đích chuyến đi và nơi đến.
- Cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan có thẩm quyền của Bên này cấp thị thực cho
công dân của Bên kia miễn thu lệ phí lãnh sự.
- Cấp thị thực miễn phí cho
người đi thăm thành viên CQĐDNG, CQLS trên cơ sở thư mời (có xác nhận của
CQĐD liên quan) trong vòng 3 ngày làm việc. Thị thực có giá trị nhập xuất
cảnh 2 lần và thời hạn không quá 3 tháng.
|
Nhật Bản
|
(Trao đổi công hàm ngày
8/3/2005, có hiệu lực từ ngày 1/5/2005)
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV đi thực hiện chức năng ngoại giao, chức năng lãnh sự, nhiệm
vụ chính thức của Chính phủ với thời hạn tạm trú không giới hạn.
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV đi với các mục đích khác (không bao gồm mục đích xin việc
làm, cư trú, hành nghề chuyên môn, các công việc khác có thu nhập) với thời
hạn tạm trú không quá 90 ngày.
|
Ni-ca-ra-goa
|
(Hiệp định ký ngày
14/3/1983, đang có hiệu lực):
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV hoặc hộ chiếu chính thức.
- Cấp thị thực cho các loại
HC khác miễn thu lệ phí.
|
Pa-ki-stan
|
( Hiệp định ký ngày
31/01/2007, có hiệu lực từ ngày 2/3/2007)
Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú tối đa 90 ngày. Mỗi bên có thể gia hạn
tạm trú theo yêu cầu bằng văn bản của CQĐDNG và CQLS.
Miễn thị thực trong suốt
nhiệm kỳ công tác cho người mang HCNG, HCCV là thành viên CQĐDNG, CQLS, cơ
quan đại diện của tổ chức quốc tế trên lãnh thổ Bên kia và thành viên gia
đình họ mang HCNG, HCCV( bao gồm vợ, chồng, con dưới 18 tuổi). Trong vòng 90
ngày kể từ ngày nhập cảnh phải đăng ký lưu trú.
|
Pa-na-ma
|
(Hiệp định ký ngày
5/9/2002, có hiệu lực từ ngày 4/11/2002)
- Miễn thị thực đối với
công dân Việt Nam (không thường trú tại Pa-na-ma) mang HCNG, HCCV và công dân
Pa-na-ma (không thường trú tại Việt Nam) mang HCNG, HCCV, hộ chiếu đặc biệt,
hộ chiếu lãnh sự với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
- Miễn thị thực trong suốt
nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS là công dân Việt Nam mang
HCNG, HCCV và công dân Pa-na-ma mang HCNG, HCCV, hộ chiếu lãnh sự hoặc hộ
chiếu đặc biệt, và thành viên gia đình sống cùng một hộ với họ.
|
Pê-ru
|
(Hiệp định ký ngày
24/2/2006, có hiệu lực từ ngày 2/6/2006)
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV của Việt Nam và HCNG, HC đặc biệt của Pê-ru với thời gian tạm
trú tối đa là 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của
CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực trong suốt
nhiệm kỳ công tác đối với thành viên của CQĐDNG, CQLS, đại diện tại TCQT trên
lãnh thổ Bên kia và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV, HC đặc biệt.
|
Pháp
|
(Hiệp định ký ngày
6/10/2004, có hiệu lực từ ngày 1/7/2005)
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG với thời hạn lưu trú không quá 3 tháng trong vòng 6 tháng kể từ
ngày nhập cảnh đầu tiên. Trường hợp nhập cảnh Pháp sau khi quá cảnh lãnh thổ
của một hay nhiều quốc gia thành viên Công ước thi hành Hiệp định Schengen
ngày 19/6/1990, thời hạn lưu trú 3 tháng được tính từ ngày nhập cảnh biên
giới bên ngoài dùng để xác định không gian đi lại tự do được thiết lập giữa
các quốc gia này.
|
Phi-líp-pin
|
(Bản ghi nhớ ký ngày
20/01/1997, có hiệu lực từ ngày 19/02/1997):
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Thời gian tạm trú có thể
được gia hạn theo yêu cầu chính thức.
- Miễn thị thực cho thành
viên CQĐDNG, CQLS, TCQT (kể cả thành viên gia đình) mang HCNG với thời gian
tạm trú không quá 30 ngày. Trong thời gian đó, họ phải làm các thủ tục cần
thiết tại cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại. Việc nhập cảnh của các đối
tượng này phải được thông báo trước qua đường ngoại giao.
(Bản ghi nhớ ký ngày
17/12/1998, có hiệu lực từ ngày 16/2/1999):
- Miễn thị thực cho người
mang HCCV với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Thời gian tạm trú có thể
được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực cho thành
viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCCV với thời gian tạm
trú tối đa 30 ngày. Trong thời gian đó, họ phải làm các thủ tục cần thiết tại
cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại
- Miễn thị thực cho công
dân một Bên làm việc cho Ban thư ký ASEAN mang HCPT khi nhập cảnh Bên kia để
tham dự các hoạt động của ASEAN, thời gian tạm trú không quá 15 ngày;
- Miễn thị thực cho người
mang HCPT được mời tham dự các hoạt động của ASEAN do Ban thư ký ASEAN hoặc
cơ quan, tổ chức thuộc Chính phủ tổ chức, thời gian tạm trú không quá 15
ngày.
(Trao đổi công hàm miễn
thị thực cho HCPT theo nguyên tắc có đi có lại; có hiệu lực đối với công dân
Việt Nam từ ngày 01/01/2000, đối với công dân Phi-líp-pin kể từ ngày
1/4/2000):
Miễn thị thực cho người
mang HCPT, thời gian tạm trú không quá 21 ngày với điều kiện hộ chiếu còn giá
trị sử dụng ít nhất 6 tháng và có vé máy bay khứ hồi hoặc đi tiếp nước khác.
|
Pa-ra-guay
|
(Hiệp định ký ngày
8/3/2007, có hiệu lực từ ngày 26/10/2008)
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày. Thời gian tạm trú có
thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực trong suốt
nhiệm kỳ công tác cho công dân mang HCNG là viên chức của CQĐDNG, CQLS hoặc
cơ quan đại diện tại các tổ chức quốc tế trên lãnh thổ Bên kia và thành viên
gia đình họ mang HCNG, HCCV (bao gồm vợ, chồng, con).
|
Ru-ma-ni
|
(trao đổi công hàm, có
hiệu lực từ ngày 1/12/1956):
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV, hộ chiếu tập thể đi công vụ và HCPT đi công vụ, không quy
định cụ thể thời gian tạm trú[2];
- Thị thực cấp cho HCPT
miễn thu lệ phí.
|
Séc (Cộng hòa)
|
(trao đổi công hàm ngày
15/12/1999, có hiệu lực từ ngày 13/2/2000):
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
- Miễn thị thực trong suốt
nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS và thành viên gia đình ở
cùng một hộ với họ mang HCNG.
|
Séc-bi-a
(kế thừa HĐ
MTT với Nam Tư)
|
(Hiệp định ký ngày
5/6/2000, có hiệu lực từ ngày 1/9/2000):
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có
thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực trong suốt
nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình
họ mang HCNG, HCCV.
|
Sri Lan-ka
|
(Hiệp định ký ngày
21/7/2003, có hiệu lực từ ngày 19/9/2003)
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có
thể được gia hạn theo đề nghị CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực trong suốt
nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia
đình họ mang HCNG, HCCV.
|
Tan-zan-nia
|
(Hiệp định ký ngày
29/3/2010, có hiệu lực từ ngày 23/02/3011)
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời gian lưu trú không quá 90 ngày.
- Miễn thị thực trong suốt
nhiệm kỳ công tác cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự
và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV còn giá trị. Quy định này cũng áp
dụng đối với thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV, HCPT.
|
Tây Ban Nha
|
(Hiệp định ký ngày
15/12/2009, có hiệu lực từ ngày 31/08/2010)
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG với thời gian lưu trú không quá 90 ngày (03 tháng) trong vòng 180
ngày, với điều kiện họ không tham gia vào công việc sinh lời trong thời gian
lưu trú, ngoại trừ những công việc được tiến hành vì mục đích của việc bổ
nhiệm.
- Công dân Việt Nam nhập
cảnh vào lãnh thổ Vương quốc Tây Ban Nha sau khi quá cảnh lãnh thổ của một
hoặc nhiều quốc gia áp dụng đầy đủ các quy định của Công ước thực hiện Hiệp
định Schengen ngày 19 tháng 6 năm 1990 về việc bỏ kiểm soát biên giới nội bộ
và bỏ hạn chế đi lại đối với cá nhân, thời hạn tạm trú ba tháng sẽ được tính
từ ngày nhập cảnh biên giới bên ngoài giới hạn khu vực đi lại tự do được
thiết lập bởi các quốc gia nói trên.
|
Triều Tiên (CHDCND)
|
(trao đổi công hàm):
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV và hộ chiếu tập thể đi công vụ (có hiệu lực từ 01/10/1956).
- Miễn thị thực cho người
mang HCPT đi công vụ (có hiệu lực từ 01/4/1966).
|
Trung Quốc
|
(Hiệp định ký ngày
14/2/1992, có hiệu lực từ ngày 15/3/1992
Công hàm trao đổi ngày
16/8/2004)[3]:
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV và HCPT đi việc công (áp dụng đối với vợ hoặc chồng, con chưa
đến tuổi thành niên của họ cùng đi dùng chung một trong 3 loại hộ chiếu kể
trên), không quy định rõ thời gian tạm trú[4].
- Miễn lệ phí thị thực cho
thành viên gia đình (vợ/chồng, con, bố, mẹ) của viên chức, nhân viên hành
chính-kỹ thuật CQĐDNG, CQLS hai nước đi thăm thân nhân là viên chức, nhân
viên cơ quan đại diện nước mình tại nước kia.
|
Thái Lan
|
(Hiệp định ký ngày
12/3/1997, có hiệu lực từ ngày 10/5/1997; Nghị định thư sửa đổi Hiệp định nói
trên ký ngày 20/02/2004, có hiệu lực từ ngày ký):
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 30 ngày.
- Miễn thị thực trong suốt
nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT cũng như vợ hoặc
chồng và con cùng đi mang HCNG, HCCV. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhập
cảnh, họ phải hoàn thành thủ tục đăng ký tạm trú tại nước sở tại.
(Hiệp định ký ngày
9/5/2000, có hiệu lực từ ngày 9/7/2000):
- Miễn thị thực cho người
mang HCPT với thời gian tạm trú không quá 30 ngày.
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
(Hiệp định ký ngày
26/1/2007; có hiệu lực từ ngày 07/06/2007)
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV của Việt Nam và người mang HCNG, HCCV và HC đặc biệt của Thổ
Nhĩ Kỳ với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
- Miễn thị thực trong suốt
nhiệm kỳ công tác đối với công dân mỗi Bên là thành viên CQĐDNG, CQLS đóng
trên lãnh thổ của Bên kia, cũng như thành viên gia đình họ mang những hộ
chiếu nói trên. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh, những người này phải
hoàn tất các thủ tục đăng ký lưu trú với cơ quan có thẩm quyền của nước sở
tại.
|
Thụy Sỹ
|
( Hiệp định ký ngày
22/5/2009, có hiệu lực ngày 16/8/2009).
- Miễn thị thực cho HCNG
với thời gian tạm trú không quá 90 ngày trong mỗi giai đoạn 180 ngày.
- Thành viên CQĐDNG, CQLS,
TCQT và vợ hoặc chồng, con cùng sống với họ mang HCNG, được miễn thị thực
nhập cảnh trong suốt nhiệm kỳ công tác.
|
Tuy-ni-di
|
(Hiệp định ký ngày
26/6/2007, có hiệu lực ngày 20/01/2009)
- Miễn thị thực cho công
dân Tuynisia mang HCNG và HCĐB và công dân Việt Nam mang HCNG và HCCV với
thời gian tạm trú không quá 90 ngày
|
U-crai-na
|
(Hiệp định ký ngày
21/10/1993, có hiệu lực từ ngày 6/12/1993):
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có
thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
- Miễn thị thực cho người
mang hộ chiếu phổ thông có ký hiệu đi việc công cũng như mang hộ chiếu thuyền
viên với thời gian tạm trú không quá 30 ngày.
- Miễn thị thực trong suốt
nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và vợ hoặc chồng,
con, cha, mẹ cũng như những người khác được họ nuôi dưỡng mang HCNG, HCCV.
|
Vê-nê-du-ê-la
|
(Hiệp định ký ngày
24/5/2006, có hiệu lực từ ngày 17/11/2006)
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
- Miễn thị thực trong suốt nhiệm
kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và vợ hoặc chồng, con, cha,
mẹ mang HCNG, HCCV.
|
Xin-ga-po
|
(trao đổi công hàm, có
hiệu lực từ 10/5/1997) :
- Việt Nam miễn thị thực
cho công dân Xin-ga-po mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú không quá 90 ngày
hoặc trong suốt nhiệm kỳ công tác chính thức đối với những người là thành
viên CQĐDNG, CQLS và thành viên gia đình của những người đó.
- Xin-ga-po miễn thị thực
cho công dân Việt Nam mang HCNG, HCCV.
(trao đổi công hàm miễn
thị thực cho HCPT, có hiệu lực đối với công dân Việt Nam từ ngày 10/11/2003,
đối với công dân Xin-ga-po từ ngày 01/12/2003):
- Miễn thị thực cho người
mang HCPT, thời gian tạm trú không quá 30 ngày, với điều kiện hộ chiếu còn
giá trị ít nhất 6 tháng và có vé khứ hồi hoặc vé đi tiếp nước khác, có khả
năng tài chính chi trả trong thời gian tạm trú và có đủ các điều kiện cần
thiết để đi tiếp nước khác, bao gồm cả thị thực.
|
Xlô-va-ki-a
|
(Hiệp định ký ngày
16/10/2006, có hiệu lực từ ngày 24/2/2007):
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày.
- Miễn thị thực trong suốt
nhiệm kỳ công tác cho công dân mang HCNG là viên chức của CQĐDNG, CQLS hoặc
cơ quan đại diện của TCQT trên lãnh thổ Bên ký kết kia và thành viên gia đình
họ mang HCNG. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh phải đăng ký lưu trú.
- Xem xét thuận lợi việc
cấp thị thực cho người mang hộ chiếu công vụ khi có công hàm của CQĐDNG, CQLS
hoặc Bộ Ngoại giao Bên kia.
|
Xlô-ven-ni-a
|
(Hiệp định bằng hình
thức trao đổi công hàm của Xlô-ven-ni-a ngày 13/10/2009 và công hàm của Việt
Nam ngày 22/12/2009, có hiệu lực từ ngày 23/01/2011)
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá ba (03) tháng trong mỗi giai
đoạn sáu (06) tháng, tính từ ngày nhập cảnh đầu tiên
- Thành viên cơ quan đại
diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Bên ký kết này đóng trên lãnh thổ Bên ký
kết kia cũng như thành viên gia đình của họ cùng sống trong một hộ mang hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được miễn thị thực đến khi kết thúc nhiệm
kỳ công tác với điều kiện họ phải hoàn tất các thủ tục về lưu trú tại các cơ
quan có thẩm quyền của nước sở tại”
|
U-ru-goay
|
(Hiệp định ký ngày
19/11/2007, có hiệu lực từ ngày 15/6/2008)
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày.
- Miễn thị thực trong suốt
nhiệm kỳ công tác cho công dân mang HCNG là viên chức của CQĐDNG, CQLS hoặc
cơ quan đại diện của TCQT trên lãnh thổ Bên ký kết kia và thành viên gia đình
họ mang HCNG. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh phải đăng ký lưu trú.
|
U-dơ-bê-ki-xtan
|
(Hiệp định ký ngày
5/4/2010, có hiệu lực ngày 04/06/2010)
- Miễn thị thực cho người
mang HCNG với thời gian lưu trú không quá 60 ngày.
- Miễn thị thực trong suốt
nhiệm kỳ công tác cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự
và thành viên gia đình họ mang HCNG còn giá trị.
|